7 thông số biết nói trên lốp xe

Nắm được 7 thông số này, bạn sẽ thấy tuổi thọ lốp chiếc xe bạn vẫn dùng hàng ngày tăng lên đáng kể. Và đây cũng là chi tiết không ngẫu nhiên mà các nhà sản xuất muốn bạn nằm lòng.Ý nghĩa từng con số như sau:
1. P – Loại xe:
Ý nghĩa của kí hiệu này là những loại xe ô tô có thể sử dụng lốp xe này.
P ở đây nghĩa là “Passenger – khách”: kích cỡ (size) này dùng cho các loại xe khách. Ngoài ra còn có một số loại khác như:
LT “Light Truck”: xe tải nhẹ, xe bán tải
T “Temporary”: lốp ô tô thay thế tạm thời (khẩn cấp)
2. 185 – Chiều rộng lốp:
Là bề mặt diện tích tiếp xúc của lốp ô tô với mặt đường. Chiều rộng lốp xe được tính bằng đơn vị mm và đo từ góc này sang góc kia.
3. 75 – Tỷ số thành lốp:
Là tỷ số giữa độ cao của thành lốp với độ rộng bề mặt lốp xe ô tô: được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp.

thông số lốp ô tô
4. R – Cấu trúc của lốp:
Hầu hết các lốp ô tô thông dụng hiện nay đều có cấu trúc Radial (viết tắt là R).
Ngoài ra, lốp xe ô tô còn có các kí hiệu khác như B, D, hoặc E (không thường thấy trên thị trường).
5. 14 – Đường kính vành ô tô:
Với mỗi loại lốp ô tô chỉ sử dụng được duy nhất một cỡ vành nhất định. Số 14 tương ứng với đường kính la-zăng (lazang) lắp được là 14 inch.
6. 82 – Tải trọng giới hạn:
Là chỉ số quy định mức tải trọng lốp xe có thể chịu được. Theo mức tỷ trọng quy đổi thì 82 tương đương với việc lốp xe có thể tải trọng tối đa 1047kg.
7. S – Tốc độ giới hạn:
Nếu con số này nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy là nguyên nhân dẫn đến nổ lốp xe

Sahifa Theme License is not validated, Go to the theme options page to validate the license, You need a single license for each domain name.
Gọi cho tôi